BẢNG
XẾP HẠNG |
||||||||
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
Đ |
1 |
Marseille |
3 |
3 |
0 |
0 |
6 |
1 |
9 |
2 |
|
3 |
2 |
1 |
0 |
6 |
1 |
7 |
3 |
|
3 |
2 |
0 |
1 |
7 |
2 |
6 |
4 |
|
3 |
2 |
0 |
1 |
5 |
4 |
6 |
5 |
|
3 |
2 |
0 |
1 |
4 |
3 |
6 |
6 |
|
3 |
2 |
0 |
1 |
3 |
2 |
6 |
7 |
St.Etienne |
3 |
2 |
0 |
1 |
2 |
1 |
6 |
8 |
PSG |
3 |
1 |
2 |
0 |
4 |
3 |
5 |
9 |
|
3 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
10 |
|
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
6 |
4 |
11 |
Nice |
3 |
1 |
1 |
1 |
2 |
5 |
4 |
12 |
|
3 |
1 |
0 |
2 |
4 |
4 |
3 |
13 |
|
3 |
1 |
0 |
2 |
3 |
3 |
3 |
14 |
Guingamp |
3 |
1 |
0 |
2 |
3 |
4 |
3 |
15 |
|
3 |
1 |
0 |
2 |
2 |
3 |
3 |
16 |
|
3 |
1 |
0 |
2 |
2 |
4 |
3 |
17 |
|
3 |
0 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
18 |
|
3 |
0 |
2 |
1 |
1 |
4 |
2 |
19 |
Sochaux |
3 |
0 |
1 |
2 |
3 |
6 |
1 |
20 |
Evian |
3 |
0 |
1 |
2 |
2 |
5 |
1 |
Vẫn chung thủy với phương châm “chỉ dùng hàng nội” trên TTCN (mua các cầu thủ đang thi đấu tại Ligue 1), Marseille không hề tỏ ra thua kém hai gã nhà giàu Monaco và PSG trên sân cỏ. Thậm chí, đội bóng thành phố Cảng miền Nam còn đang là đội duy nhất toàn thắng sau cả 3 loạt trận đầu tiên và một mình ngự trị ngôi đầu BXH với lối chơi chắc chắn, hiệu quả.
Vừa trở lại Ligue 1, nhưng Monaco cũng chứng tỏ, họ xứng đáng lọt vào Top 3 chung cuộc cuối mùa này. Dàn sao thượng thặng giúp đội chủ sân Louis II khởi đầu mùa bóng mới khá suôn sẻ với 2 chiến thắng và 1 trận hòa. Và cuộc chiến giữa hàng nội và hàng ngoại của hai đội bóng ưu tú nhất nhì Pháp này sẽ hứa hẹn nhiều kịch tính, hấp dẫn.
42. Marseille và Monaco từng chạm trán nhau 42 lần tại sân Velodrome. Marseille thắng 20, Monaco thắng 9 và hai đội hòa nhau 13 lần.
DANH SÁCH TREO GIÒ
Kante (Sochaux), Congre (Montpellier), Pajot (Rennes), Planus (Bordeaux), Ilan (Bastia), Gassama (Lorient).
CHÂN SÚT HÀNG ĐẦU
4 bàn: Riviere (Monaco)
3 bàn: N.Oliveira (Rennes), Payet, Gignac (Marseille), Lacazette (Lyon), Yatabare (Guingamp)
2 bàn: 4 cầu thủ